Tỉ giá VND/USD kiên định trước biến động
Tỉ giá trong nước ngày 27/11 cho thấy sự ổn định cao. Theo đó, cập nhật cuối ngày 26/11, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tiếp tục giữ tỉ giá trung tâm ở mức 25.146 VND/USD.
Tỉ giá bán ra USD đồng loạt giữ ở mức 26.403 VND/USD tại các NHTM như Vietcombank, VietinBank và BIDV. Sự kiên định giữ vững tỉ giá ở vùng đỉnh này cho thấy NHNN ưu tiên ổn định thị trường nội địa, mặc dù đồng USD quốc tế đang có sự đảo chiều mạnh mẽ.
| Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra |
| Vietcombank | 26.153 | 26.183 | 26.403 |
| VietinBank | 26.153 | 26.183 | 26.403 |
| BIDV | 26.153 | 26.183 | 26.403 |
| Techcombank | 26.179 | 26.199 | 26.403 |
| ACB | 26.160 | 26.190 | 26.403 |
Chỉ số đồng USD (DXY) rơi xuống dưới 100 điểm
Chỉ số USD (DXY) tiếp tục đà giảm mạnh mẽ, hiện ở mức 99.66 điểm, chính thức đóng cửa dưới ngưỡng tâm lý 100 điểm và dưới đường trung bình động 200 ngày quan trọng. Động thái này mang ý nghĩa kỹ thuật và tâm lý lớn, cho thấy phe bán đang chiếm ưu thế trên thị trường.

Chỉ số đồng USD (DXY) đã rơi xuống dưới 100 điểm.
Tuy nhiên, các chuyên gia cảnh báo 24 giờ tới là tối quan trọng đối với đồng USD. Hiện tại, phe mua đang cố gắng phục hồi để vô hiệu hóa tín hiệu giảm giá này.
Nếu DXY thành công đóng cửa trở lại trên mốc 100, cú phá vỡ kỹ thuật làm đồng USD giảm sẽ bị vô hiệu hóa, và diễn biến giá có thể tăng trở lại.
Ngược lại, nếu phe mua do dự hoặc thất bại trong việc tái chiếm mốc 100, đà giảm giá có thể tiếp tục xuống các mức hỗ trợ sâu hơn. Sự suy yếu của đồng USD trong những ngày qua đã tạo điều kiện cho các kim loại quý như vàng và bạc tăng giá mạnh mẽ.
Lãi suất tiền gửi tiếp tục giữ vững ở vùng 6,4%
Thị trường lãi suất huy động tiếp tục duy trì sự ổn định. Theo đó, mức lãi suất cao nhất thị trường vẫn là 6,4%/năm (áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng tại BacABank). Các mức lãi suất cao khác như 6,3%/năm (PVcomBank, LPBank) vẫn được giữ vững.
Sự ổn định bất chấp áp lực từ đồng USD giảm cho thấy các ngân hàng vẫn đang phải giải quyết nhu cầu vốn dài hạn nội bộ cho kế hoạch năm 2026. Do đó, khoảng cách lợi suất giữa nhóm ngân hàng TMCP và nhóm Big 4 (lãi suất thấp, ổn định) vẫn được duy trì.
Bảng lãi suất huy động cập nhật rạng sáng ngày 27/11 (Đơn vị: %/năm)
| Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
| Techcombank | 3,95 | 4,35 | 4,95 | 5,25 | 5,25 | 5,25 | 5,25 |
| VPBank | 4,3 | 4,4 | 5,3 | 5,5 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
| Vietcombank | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 | 4,7 | 4,7 |
| VietinBank | 1,6 | 1,9 | 3,0 | 4,7 | 4,85 | 4,95 | 4,95 |
| BIDV | 1,9 | 2,2 | 3,3 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 4,9 |
| MBBank | 3,5 | 3,8 | 4,3 | 4,85 | 4,75 | 5,8 | 5,8 |
| ACB | 3,2 | 3,6 | 4,3 | 5,0 | 4,5 | 4,5 | 4,5 |
| MSB | 3,9 | 3,9 | 5,0 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
| LPBank | 3,9 | 4,2 | 5,3 | 5,4 | 6,3 | 5,4 | 5,4 |
| PVcomBank | 3,8 | 4,1 | 5,0 | 5,6 | 6,3 | 6,3 | 6,3 |
| VietBank | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 | 5,9 | 5,9 |
| HDBank | 4,2 | 4,3 | 5,5 | 5,8 | 6,1 | 5,5 | 5,5 |
| NamABank | 4,6 | 4,75 | 5,7 | 5,7 | 5,9 | 5,9 | 5,9 |
| Vikki Bank | 4,7 | 4,7 | 6,1 | 6,3 | 6,0 | 6,0 | 6,0 |
| BacABank | 4,55 | 4,6 | 6,3 | 6,4 | 5,5 | 5,5 | 5,5 |
| OceanBank | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 | 5,9 | 5,9 |
Phương Thảo










